Giảm thời gian phân tích
Hach BODTrak II Apparatus rất dễ dàng cho việc cài đặt và cho phép chuẩn bị mẫu để phân tích BOD (nhu cầu oxy sinh hóa) nhanh chóng. Chỉ đơn giản cho mẫu nước thải cần đo và dung dịch đệm có chất dinh dưỡng vào mỗi chai BODTrak II. Gắn các chai với cảm biến áp suất của thiết bị, chọn thang đo và tiến hành ủ. Việc hiệu chuẩn thiết bị bởi người sử dụng không cần thiết.
Nhanh hơn phương pháp pha loãng
Cá từ khuấy với tốc độ không đổi trong các chai BOD giúp oxy bổ sung vào mẫu và cung cấp cho vi khuẩn áp suất lớn hơn để tiêu thụ thức ăn. Kết quả là giúp cho việc hô hấp và sự tiêu thụ oxy diễn ra nhanh chóng. Các kết quả có thể so sánh với phương pháp pha loãng (BOD5) nhưng chỉ mất thời gian trong hai hay ba ngày. Sử dụng những kết quả đo này để kiểm soát quy trình hệ thống xử lý.
Kết quả đo BOD hiển thị dễ dàng cho việc theo dõi
Thiết bị BODTrak II có màn hình hiển thị lớn, liên tục cập nhật số liệu đo. Xem kết quả tại bất cứ thời điểm nào trong suốt quá trình tiến hành thí nghiệm. Máy vẽ đồ thị đường cong BOD theo thời gian. Để xem lại số liệu chi tiết, chỉ đơn giản đưa con trỏ dọc theo đường cong tại bất cứ điểm nào cần biết thông tin.
Tự hoạt động
Thiết bị tự động ngưng thí nghiệm và lưu lại kết quả sau khi thời gian ấn định cho thí nghiệm kết thúc (5, 7 hay 10 ngày). Tính năng này cho phép người sử dụng không cần có mặt tại thời điểm thí nghiệm hoàn tất.
Đầu đo DO và sự chuẩn độ được loại bỏ
Thiết bị BODTrak II đo BOD theo phương pháp hô hấp. Mỗi chai được gắn một cảm biến áp suất trong một hệ thống kín. Khi vi khuẩn sử dụng oxy cho quá trình trao đổi chất, áp suất ở phần khí trong chai sẽ giảm đi. Áp suất này tương quan với sự thay đổi BOD. Bằng cách đo sự thay đổi áp suất thay vì là đo mức oxy hòa tan, đầu đo DO và sự chuẩn độ được loại bỏ.
Những cải tiến của thiết bị BODTrak II
Thiết bị BODTrak II là bản cải tiến kỹ thuật của thiết bị BODTrak của Hach. Những cải tiến so với hệ thống cũ là:
• Nắp đậy niêm phong kín không dùng dầu tra
• Màn hình hiển thị hình ảnh lớn hơn
• Cải tiến phần khuấy
• Thiết bị nhỏ hơn
• Quy trình được cải tiến với nhiều lựa chọn được mở rộng
• Rào chắn xung quanh chai ngăn ngữa đổ ngã và cho phép việc quản lý gắn ống trong quá trình lưu trữ
• Tự động đóng ngắt nguồn điện
• Cải tiến việc kiểm soát nhiệt độ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo | Có 4 thang nhiệt độ đo (0 đến 35 mg/L, 0 đến 70 mg/L, 0 đến 350 mg/L hoặc 0 đến 700 mg/L) |
Dung tích | 6 chai loại 492-mL |
Độ chính xác | Đối với dung dịch chuẩn chứa 150 mg/L gồm glucose và glutamic acid, thực hiện thí nghiệm với 44 mẫu thu được giá trị trung bình là 235 mg/L BOD với 95% độ tin cậy, độ phân phối giới hạn là 11 mg/L (hay mức đo được trong khoảng từ 224 đến 246 mg/L BOD) |
Độ lệch | < 3 mg/L BOD trong 5 ngày |
Độ phân giải | 1 mg/L BOD |
Nguồn điện ngoài | Vào: 110 đến 240 V, 50/60 Hz Ra: 24 V, UL CSA, và TUV chứng nhận |
Nhiệt độ vận hành | 20ºC (68ºF) |
Nhiệt độ bảo quản | 0 đến 40ºC (104ºF) |
Kích thước | 28.9 x 26 x 9.8 cm (11.4 x 10.3 x 3.9 in.) |
Khối lượng | 4 kg |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.