Đặc tính:
Tự động tính toán nồng độ chất phân tích. Tự vận hành. Giao tiếp dễ dàng. Hiển thị liên tục và có ngõ in dữ liệu xuất ra. Tự động ghi nhận kết quả. Hiệu chuẩn chất chuẩn. Làm sạch điện cực. Độ chuẩn xác cao hơn và chính xác hơn so với chuẩn độ bằng tay.
Chương trình cài đặt sẵn để sử dụng dễ dàng
Phương pháp đã được US.EPA chứng nhận
Tính toán tự động
Kiểm soát tốt hơn kết quả chuẩn độ
Chương trình cài đặt sẵn để sử dụng dễ dàng
Embedded software in the AutoCAT 9000 titrator lets the process be “hands-off.” After the initial instrument setup, the desired titration method is selected to begin the test. The titrator directs the user—step by step—through sample preparation, and then automatically conducts the titration.
Các phương pháp đã được US.EPA chứng nhận
Máy chuẩn độ tự động AutoCAT 9000 thực hiện hiệu chuẩn theo các bước đã được USEPA chứng nhận , cụ thể cho các phép chuẩn độ xác định chlorine (Cl), chlorine dioxide (ClO2), và chlorite (ClO2-) được mô tả trong quyển “Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater.”
• Forward titration choc lo tự do, 0.1 to 5 mg/L, Standard Method 4500-Cl D. 4b
• Forward titration cho clo tổng, 1.2 µg/L to 5 mg/L, Standard Method 4500-Cl D. 4d
• Back titration cho clo tổng, 5.1 µg/L to 5 mg/L, Standard Method 4500-Cl C
• Chlorine dioxide với chlorite, 0.05 to 5 mg/L, Standard Method 4500-ClO2 E
Tính toán tự động
Xác định 2 điểm kết thúc (endpoint)—2 chế độ:
1.Tự động: Điểm cuối được tính toán không có phép nội suy của người sử dụng. Máy hoạt động theo phân tích hồi quy bậc 2 để xác định chính xác điểm kết thúc. Chế độ này hoàn toàn tự động và mức độ thành công hơn 90% theo thời gian.
2. Thủ công: người sử dụng quan sát bằng mắt đường chuẩn độ và chọn đoạn tuyến tuyến trước và sau điểm kết thúc. Máy khi đó sẽ tính điểm kết thúc theo cách nội suy của phép hồi quy bậc 2 khớp với những điểm này. Việc xác định điểm kết thúc có thể được lặp lại cho đến khi thu được đường chuẩn độ phù hợp nhất ( độ không chắc chắn thấp nhất trong kết quả được hiển thị) trước khi chấp nhận kết quả cuối cùng.
Nồng độ chất phân tích-sau khi xác định được điểm kết thúc, nồng độ của chất cần phân tích tự động được tính toán nhờ nồng độ của chất chuẩn (titrant), thể tích chất chuẩn sử dụng trong chuẩn độ và công thức hóa học thích hợp theo phương pháp đã chọn.
Trung bình độ lặp lại-phân tích mẫu đơn hay các mẫu lặp lại. Kết quả trung bình và sai lệch chuẩn của các kết quả sẽ tự động được tính toán và lưu vào các test lặp lại.
Kiểm soát tốt hơn kết quả chuẩn độ
Buret tự động của máy AutoCAT 9000 titrator kiểm soát chính xác chất chuẩn được phân phối. Mức thể tích được chia nhỏ nhất do người sử dụng chọn có thể là 0.3 µL và được điều chỉnh. Tùy chọn chức năng liều lượng mồi giúp đẩy nhanh tốc độ chuẩn độ mà vẫn đảm bảo tính chính xác- bằng cách phân phối một thể tích lớn ban đầu và sau đó thay đổi sang mức thể tích nhỏ để đảm bảo vừa đủ để đạt được điểm kết thúc. Phân phối chất chuẩn được chuẩn xác và chính xác hơn khi thực hiện chuẩn độ bằng tay.
AutoCAT được cung cấp kèm theo các phụ kiện cần thiết để chuẩn độ clo tổng & clo dư, gồm buret, điện cực Pt kép, cảm biến nhiệt độ, thanh khuấy và các ống nối, thuốc thử.
Thông số kĩ thuật
Kích thước (H x W X D): 38 cm x 23 cm x 45 cm
Màn hình: hiển thị liên tục, menu hướng dẫn, LCD
Điện cực: Pt kép
Ngôn ngữ giao tiếp: Anh, Pháp và Tây Ban Nha
Ngõ ra: RS-232 kết nối tới máy in/PC
Nguồn cấp: /264 Vac, 47/63 Hz, 115 VA
Bề ngang US: 23 cm